Course outline_FIN615_Thẩm định dự án đầu tu
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học : Thẩm định dự án đầu tư
Mã môn học : FIN615
Số tín chỉ : 3 tín chỉ
1. MÔ TẢ MÔN HỌC
Trong cơ chế thị trường, các nhà đầu tư, các nhà tài trợ, chính quyền các cấp luôn đứng trước vấn đề phải quyết định là việc chọn lựa dự án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất trong điều kiện nguồn lực hạn hẹp; nhiều câu hỏi phải trả lời để quyết định dự án đúng đắn, khả thi, hiệu quả. Đây là vấn đề mang tính thời sự, nhất là thời gian gần đây ở VN, nhiều dự án công và kể cả dự án tư nhân bị phê phán là không hiệu quả và có khi tác động xấu cho môi trường và nhiều đơn vị vỡ nợ. Môn học này trình bày các phương pháp đánh giá, thẩm định để chọn lựa dự án, có chú trong thêm dự án công. Tuy vậy, trong giới hạn khung thời gian khóa học, sẽ tập trung giới thiệu phân tích tài chính trên quan điểm của nhà đầu tư (chủ đầu tư và cho vay).
2. MỤC TIÊU MÔN HỌC
- Kiến thức về dự án và thẩm định dự án. Kiến thức về các dòng ngân lưu, quan điểm thẩm định.
- Lập được ngân lưu và tính được các chỉ tiêu tài chính dự án. Xử dụng được phần mềm Exel và Cristal ball trong thẩm định dự án.
- Chủ động làm được thẩm định tài chính cho dự án đầu tư.
3. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
- Khung phân tích dự án
- Dự án công- cách thẩm định
- Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền- các tiêu chí
- Điểm hòa vốn dự án (có bài tập)
- Lạm phát và thẩm định d/a (có bài tập)
- Quan điểm ngân lưu dự án
- Phân tích rủi ro (thực tập phần mềm exel, cristal ball)
- Suất chiết khấu
- Thẩm định kinh tế xã hội d/a
- Báo cáo bài tập lớn
4. HỌC LIỆU
4.1. Giáo trình
- Nguyễn Quốc Ấn & các tác giả, “Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư”, NXB Thống kê, 2006
- Phước Minh Hiệp & Lê Thị Vân Đan, “Giáo trình thiết lập và thẩm định dự án đầu tư”, NXB Lao Động-Xã Hội, 2011
4.2. Tài liệu tham khảo
- Website: www.fetp.edu.vn ; www.ou.edu.vn /CPA/Thẩm định dự án đầu tư; www.leadman.edu.vn /Kho học liệu mở.
- Aswath Damodaran, “Định giá đầu tư” (dịch giả Đinh Thế Hiển& các dịch giả), NXB Tài Chính, 2010
5. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
5.1 Quá trình/Giữa kỳ (30%)
- Bài tập cá nhân (30%)
- Cuối kỳ (70%)
6. SỐ GIỜ HỌC
- Số giờ học tại lớp : 45 tiết
- Số giờ tự học : 135 tiết