THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ
Mã ngành: 83 80 107
(Quyết định số 2629/QĐ-ĐHM, ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình cao học chuyên ngành Luật kinh tế của Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo định hướng nghiên cứu nhằm giúp học viên bổ sung và nâng cao kiến thức, phương pháp nghiên cứu Luật kinh tế ở mức độ chuyên sâu và vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; từ đó, học viên có khả năng làm việc độc lập, có tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành và chuyên ngành được đào tạo.
Kiến thức
Được trang bị kiến thức chuyên sâu về luật kinh tế, hướng đến mục tiêu có năng lực tư duy pháp lý độc lập, phát triển các quan điểm, học thuyết khoa học, bước đầu hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức, có khả năng phản biện - nhận thức đa chiều để tự tìm ra giải pháp ứng phó trước các vấn đề kinh tế - xã hội trên quan điểm công bằng và tôn trọng pháp luật.
Kỹ năng
Trang bị kỹ năng nghiên cứu khoa học pháp lý để người học tiếp tục tự đào tạo, tự phát triển năng lực cá nhân; trang bị cho người học các kỹ năng quản trị; giải quyết xung đột; phòng ngừa và giải quyết thay đổi, rủi ro trong môi trường kinh doanh để có thể vận dụng linh hoạt vào thực tiễn công việc tại tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tư pháp.
Mức tự chủ và trách nhiệm
Phát triển năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn, và học tập suốt đời.
2. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP
Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng thực hiện các công việc ở vị trí nghiên cứu, giảng dạy; tư vấn và hoạch định chính sách, pháp luật về kinh tế; hoặc làm chuyên viên pháp lý cao cấp, cố vấn pháp lý hoặc thanh tra pháp lý tại các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tư pháp, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác; hoặc có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo sau đại học ở trình độ tiến sĩ.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1. Về kiến thức
Học viên sau khi tốt nghiệp:
3.2. Về kỹ năng
Học viên sau khi tốt nghiệp:
3.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Học viên sau khi tốt nghiệp:
4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
4.1 Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng dự tuyển chuyên ngành Luật kinh tế, trình độ thạc sĩ phải có bằng cử nhân các ngành sau: Luật, Luật dân sự và tố tụng dân sự, Luật kinh tế.
- Nếu ứng viên có bằng cử nhân do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.2 Điều kiện dự tuyển
4.3 Môn thi tuyển
Thí sinh thi tuyển sinh 3 môn, bao gồm:
4.4 Điều kiện miễn ngoại ngữ
4.4.1. Thí sinh là công dân Việt Nam
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
Khung Châu Âu |
3/6 (Khung VN) |
4.5 |
450 PBT 133 CBT 45 iBT |
450 |
Prilimitary PET |
Business Prilimitary
|
40 |
B1 |
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
3/6 (Khung VN) |
TRKI 1 |
DEFL B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK Cấp độ 3 |
JLPT N4 |
4.4.2. Thí sinh là công dân nước ngoài:
4.5 Điều kiện trúng tuyển
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
6.1 Khái quát chương trình
Chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Luật kinh tế theo định hướng nghiên cứu bao gồm 60 tín chỉ, được phân bổ như sau:
6.2 Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Mã học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|
|||
Phần chữ |
Phần số |
|
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|
PHẦN 1. KIẾN THỨC CHUNG |
9 |
9 |
0 |
|
||
ECO |
501 |
Triết học |
4 |
4 |
|
|
ECO |
506 |
Ngoại ngữ English |
5 |
5 |
|
|
PHẦN 2. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
36 |
36 |
0 |
|
||
Các học phần bắt buộc (6 học phần) |
||||||
LAW |
601 |
Luật tài sản Property law |
3 |
3 |
|
|
LAW |
602 |
Luật hợp đồng Contract law |
3 |
3 |
|
|
LAW |
603 |
Luật công ty Company law |
3 |
3 |
|
|
LAW |
617 |
Luật thương mại quốc tế International commercial law |
4 |
4 |
|
|
LAW |
618 |
Pháp luật về giải quyết tranh chấp dân sự, thương mại quốc tế International litigation and alternative dispute resolutions |
3 |
3 |
|
|
LAW |
607 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học luật Legal research methodology |
2 |
2 |
|
|
Các học phần tự chọn (6 học phần), trong đó tối đa được chọn 9 tín chỉ trong CTĐT chuyên ngành Kinh tế học, Tài chính-Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, trình độ thạc sĩ |
||||||
LAW |
608 |
Tội phạm kinh tế Economic crimes |
3 |
3 |
|
|
LAW |
609 |
Luật cạnh tranh |
3 |
3 |
|
|
LAW |
610 |
Luật lao động Labour law |
3 |
3 |
|
|
LAW |
611 |
Luật sở hữu trí tuệ Law on intellectural property |
3 |
3 |
|
|
LAW |
612 |
Luật thuế quốc tế International taxation |
3 |
3 |
|
|
LAW |
613 |
Pháp luật về kinh doanh bất động sản Law on real estate business |
3 |
3 |
|
|
LAW |
614 |
Pháp luật ngân hàng và chứng khoán Law on banking and securities |
3 |
3 |
|
|
LAW |
615 |
Pháp luật về bảo đảm nghĩa vụ Law on secured transactions |
3 |
3 |
|
|
LAW |
616 |
Luật phá sản Bankruptcy law |
3 |
3 |
|
|
BUS |
609 |
Quản trị sự thay đổi Change management |
3 |
3 |
|
|
BUS |
612 |
Thương mại điện tử E-commerce |
3 |
3 |
|
|
BUS |
616 |
Quản trị kinh doanh quốc tế International business management |
3 |
3 |
|
|
PHẦN 3. LUẬN VĂN |
15 |
15 |
0 |
|
||
LAW |
701 |
Luận văn tốt nghiệp Thesis |
15 |
15 |
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
60 |
0 |
|
Ngoài ra, trong quá trình học, học viên tham dự các báo cáo chuyên đề liên quan đến việc bình luận một chủ đề về luật, chuyên đề về chuyển giá, tội phạm kinh tế quốc tế hoặc những vấn đề pháp lý mang tính thời sự khác.
7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Các học phần được tổ chức trong 1 năm, gồm 3 học kỳ, và thời gian thực hiện luận văn tối thiểu là 6 tháng sau đó.
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
HỌC KỲ 1 |
||||
Bắt buộc (15 tín chỉ) |
15 |
|
||
1 |
ECO501 |
Triết học |
4 |
|
2 |
LAW601 |
Luật tài sản |
3 |
|
3 |
LAW602 |
Luật công ty |
3 |
|
4 |
LAW603 |
Luật hợp đồng |
3 |
|
5 |
LAW607 |
Phương pháp nghiên cứu |
2 |
|
HỌC KỲ 2 |
||||
Bắt buộc (4 tín chỉ) |
4 |
|
||
1 |
LAW617 |
Luật thương mại quốc tế |
|
|
Tự chọn (9 tín chỉ): 3 học phần từ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
9 |
|
||
HỌC KỲ 3 |
||||
Bắt buộc (8 tín chỉ) |
8 |
|
||
1 |
ECO506 |
Ngoại ngữ |
5 |
|
2 |
LAW618 |
Pháp luật về giải quyết tranh chấp dân sự, thương mại quốc tế |
3 |
|
Tự chọn (9 tín chỉ): 3 học phần từ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
9 |
|
||
HỌC KỲ 4, 5 và 6 |
||||
1 |
LAW701 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TƯƠNG ĐƯƠNG
TT |
Chương trình đào tạo 2016 |
Chương trình đào tạo 2018 |
|||||
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
||
1 |
LAW604 |
Luật thương mại quốc tế |
3 |
LAW617 |
Luật thương mại quốc tế |
4 |
|
2 |
LAW605
LAW606 |
Luật tố tụng dân sự quốc tế Pháp luật giải quyết tranh chấp bằng trọng tài |
2
2 |
LAW618 |
Pháp luật về giải quyết tranh chấp dân sự, thương mại quốc tế |
3 |