Chương trình đào tạo chuyên ngành Xã hội học năm 2018

 

 THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

Mã ngành: 83 10 301

(Quyết định số 1944/QĐ-ĐHM, ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Đào tạo người thạc sĩ chuyên ngành Xã hội học có tư duy sáng tạo, có năng lực nghiên cứu, năng lực tổng hợp, đánh giá, và giải quyết các vấn đề xã hội mang tính thực hành cao. 

Kiến thức:

  • Có khả năng tổng hợp và vận dụng các kiến thức xã hội học khác nhau để giải

thích và phân tích các hiện tượng và vấn đề xã hội;

  • Áp dụng được các lý thuyết xã hội học chuyên ngành để giải quyết các vấn đề

xã hội thuộc chuyên ngành sâu;

  • Có kiến thức sâu về chuyên ngành riêng để phát triển khả năng nghiên cứu độc

lập;

  • Đánh giá được tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các vấn đề xã hội để

thiết kế nghiên cứu và đề xuất chính sách thích hợp;

  • Tổng hợp được kiến thức xã hội học với kiến thức từ các ngành khác để cộng

tác nghiên cứu liên ngành.

Kỹ năng:

  • Có phương pháp tư duy xã hội học để phát triển và bảo vệ quan điểm riêng,

dựa trên luận thuyết khoa học của ngành;

  • Có khả năng nghiên cứu độc lập qua việc tự phát hiện và hình thành ý tưởng

khoa học;

  • Biết ứng dụng kết quả nghiên cứu vào công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện

thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xã hội;

  • Có thể thiết kế, tổ chức, thực hiện và đánh giá các nghiên cứu chuyên ngành;
  • Có khả năng giảng dạy các môn Xã hội học cho sinh viên bậc Đại học;
  • Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu và học

tập suốt đời.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có năng lực phát hiện, phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội, từ đó đề xuất

phương án giải quyết và chịu trách nhiệm về các kết luận chuyên môn của mình;

  • Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, tôn trọng sự đa dạng;
  • Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, có tư duy phản biện.

2. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP

Đảm nhận nhiệm vụ một cách tương đối độc lập trong công tác chuyên môn đòi hỏi những kiến thức chuyên sâu và kỹ năng chuyên ngành xã hội học. Tùy thuộc vào từng lĩnh vực đào tạo, các thạc sĩ có thể làm việc ở các cơ quan Nhà nước trung ương và địa phương, các công ty, doanh nghiệp, hoặc làm công tác giảng dạy và nghiên cứu ở các trường đại học và các viện nghiên cứu, hoặc làm công tác tư vấn trong các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ về các lĩnh vực xã hội, kinh tế, chính trị, tôn giáo, văn hóa, cụ thể:

  • Chuyên gia tư vấn về các mảng xã hội học chuyên ngành cho các tổ chức nhà

nước cũng như phi chính phủ và phi lợi nhuận;

  • Nghiên cứu viên và cộng tác viên tại các trung tâm, viện nghiên cứu, các cơ

quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các công ty và doanh nghiệp;

  • Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, trung

học chuyên nghiệp;

  • Cán bộ chuyên trách/cộng tác viên hoạt động trong các cơ quan truyền thông

báo chí, truyền thanh, truyền hình, các cơ quan ngôn luận;

  • Cán bộ phụ trách mảng công tác xã hội và hoạt động xã hội trong các cơ quan,

tổ chức, đoàn thể;

  • Ngoài ra, thạc sĩ xã hội học còn cơ hội học lên trình độ tiến sĩ thuộc các chuyên ngành Xã hội học và các ngành gần.

3. CHUẨN ĐẦU RA

      Học viên cao học sẽ được trang bị những kiến thức mở rộng và nâng cao kiến thức bậc đại học cả về mặt lý thuyết, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, các kiến thức chuyên sâu của ngành xã hội học với sự cập nhật thông tin về những vấn đề xã hội, cụ thể:

- Về kiến thức: học viên cao học được trang bị kiến thức xã hội học tổng quát và chuyên sâu, và có thể vận dụng các kiến thức này để giải quyết các vấn đề xã hội thuộc chuyên ngành sâu. Ngoài ra, học viên cao học còn có khả năng phối hợp kiến thức xã hội học với kiến thức từ các ngành khác để nghiên cứu giải quyết các vấn đề xã hội và đề xuất chính sách thích hợp.

- Về kỹ năng: học viên cao học được trang bịnhững kỹ năng chuyên sâu để tác nghiệp trong nghiên cứu và ứng dụng của xã hội họcvào ngành nghề và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, học viên cao học còn được trang bị các kỹ năng để có thể thiết kế, thực hiện và đánh giá các nghiên cứu chuyên ngành, và thực hiện giảng dạy các môn xã hội học cho sinh viên ở bậc đại học.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: học viên cao học có được khả năng phát hiện, phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội, từ đó đề xuất phương án giải quyết. Ngoài ra, học viên cao học còn có tư duy độc lập, tư duy phản biện về các vấn đề nghiên cứu của xã hội học, và có đạo đức nghề nghiệp.

4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH

4.1 Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng dự tuyển bao gồm (1) đối tượng không phải học bổ sung và (2) đối tượng phải học bổ sung. Đối tượng không phải học bổ sung bao gồm đối tượng đã có bằng tốt nghiệp thuộc ngành đúng và ngành phù hợp. Đối tượng cần phải học bổ sung gồm đối tượng đã có bằng tốt nghiệp thuộc ngành gần.

- Ngành đúng, ngành phù hợp: Xã hội học

- Ngành gần:

- Đông Nam Á học

- Đông phương học

- Báo chí và truyền thông

- Báo chí

- Nhân học

- Dân tộc học

- Công tác xã hội

- Tâm lý học

- Kinh tế học

- Kinh tế phát triển

- Kinh tế chính trị

- Triết học

- Văn hóa học

- Giáo dục học

- Chính trị học

Các ứng viên thuộc các ngành gần phải học bổ sung 3 môn (mỗi môn 3 tín chỉ): (1) Xã hội học đại cương, (2) Lịch sử xã hội học, (3) Phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội.

4.2 Điều kiện dự tuyển

4.2.1. Về văn bằng

- Đã tốt nghiệp Đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi 

- Người có bằng tốt nghiệp Đại học gần với ngành, chuyên ngành dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.

4.2.2. Về sức khỏe

Có đủ sức khỏe thể chất lẫn tinh thần để học tập và viết luận văn. 

4.2.3. Về lý lịch

Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4.2.4. Về kinh nghiệm

Không yêu cầu

4.2.5. Về thủ tục hồ sơ

Nộp hồ sơ đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định.

4.3 Môn thi tuyển (hoặc xét tuyển)

Thí sinh sẽ thi ba (3) môn:

  • Xã hội học đại cương (môn chủ chốt)
  • Phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội
  • Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hoa, Đức

4.4 Điều kiện miễn ngoại ngữ

4.4.1. Thí sinh là công dân Việt Nam

  • Có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường.
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh (hoặc một ngoại ngữ khác), đã thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước ngành ngôn ngữ Anh (hoặc một ngôn ngữ khác tiếng Việt).
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam còn trong thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, cụ thể như sau:
  • Tiếng Anh

Cấp độ

(CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450 PBT

133 CBT

45    iBT

450

Prilimitary

PET

Business Prilimitary

 

40

B1

 
  • Ngoại ngữ khác

Cấp độ

(CEFR)

Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Đức

Tiếng Trung

Tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1

DEFL B1

TCF niveau 3

B1

ZD

HSK

Cấp độ 3

JLPT N4

4.4.2.  Thí sinh là công dân nước ngoài:

  • Có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

4.5 Điều kiện trúng tuyển

  • Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
  • Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng chuyên ngành đào tạo và tổng hai điểm môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
  • Trường hợp thí sinh có cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
  • Thí sinh là nữ;
  • Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt;
  • Người có bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí chuyên ngành quốc tế/trong nước (thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của HĐCDGSNN);
  • Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

  • Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành;
  • Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
  • Đã nộp luận văn hoàn chỉnh sau khi bảo vệ được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;
  • Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường (nếu có).

6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

6.1 Khái quát về chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo có khối lượng đào tạo là 60 tín chỉ. Nội dung chương trình bao gồm các học phần liên quan đến kiến thức chung, cơ sở, chuyên ngành và luận văn tốt nghiệp. Cấu trúc chương trình được tổ chức cụ thể như sau:

STT

Cấu trúc chương trình

Khối lượng (tín chỉ)

1

Kiến thức chung

9

2

Kiến thức cơ sở

11

3

Kiến thức chuyên ngành

25

4

Luận văn

15

 

Tổng cộng

60

Học viên sẽ tham gia quá trình đào tạo bằng cách lên lớp kết hợp với tự học, tự nghiên cứu;chương trình ngoài việc chú trọng kiến thức chuyên sâu và chú ý đến năng lực thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề chuyên môn. Thời gian đào tạo của chương trình là 2 năm kể cả thời gian làm luận văn.

6.2 Chương trình đào tạo thạc sĩ Xã hội học

Nhằm đáp ứng nhu cầu và phát triển của xã hội, chương trình đào tạo được tổ chức như sau:

TT

học phần

Tên học phần

Số

tín chỉ

Trong đó: Lý thuyết

Học kỳ

 

 

Phần 1 : Kiến thức chung

9

9

 

1

ECO501

Triết học

Philosophy

4

4

1

2

ECO506

Ngoại ngữ

Foreign language

5

5

3,4

 

 

Phần 2 : Kiến thức cơ sở ngành

11

8

 

3

GEN501

Định hướng học tập

Orientation

*

0

1

4

SOC602

Phương pháp trong nghiên cứu xã hội

Methods in social research

4

3

2

5

SOC603

Lý thuyết xã hội học nâng cao

Advanced theories of sociology

4

4

3

6

SOC605

Thống kê đa biến

Multivariate statistics

3

1

3

 

 

Phần 3 : Kiến thức chuyên ngành

25

22

 

 

 

Các học phần bắt buộc

16

13

 

7

SOC701

Chính sách xã hội

Social policy

3

3

2

8

SOC702

Xã hội học đô thị

Urban sociology

3

3

1

9

SOC706

Xã hội học nông thôn

Rural sociology

3

3

2

10

SOC717

Seminar về một số chuyên đề xã hội học

Seminar on specific sociological topics

4

3

3

11

SOC703

Seminar về nghiên cứu và thực hiện luận văn

Thesis-oriented research seminar

3

1

3

 

 

Các học phần tự chọn (chọn 3 học phần, trong đó SOC709 và SOC712 là học phần khuyến nghị lựa chọn)

9

9

 

12

SOC709

Xã hội học về giới

Sociology of gender

3

3

1

13

SOC712

Xã hội học truyền thông đại chúng

Sociology of mass media

3

3

1

14

SOC713

Xã hội học giáo dục

Sociology of education

3

3

 

15

SOC718

Xã hội học tôn giáo

Sociology of religion

3

3

 

16

SOC719

Xã hội học gia đình

Sociology of family

3

3

 

17

SOC708

Xã hội học phát triển

Sociology of development

3

3

 

18

SOC710

Xã hội học văn hóa

Sociology of culture

3

3

 

19

SOC714

Xã hội học kinh tế

Economic sociology

3

3

 

 

 

Phần 4 : Luận văn

15

0

 

20

SOC715

Luận văn tốt nghiệp

Thesis

15

0

4, 5

 

 

TỔNG CỘNG

60

39

 

7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

       Việc tổ chức học tập và giảng dạy trong 3 học kỳ đầu, học kỳ cuối học viên tập trung làm luận văn và bảo vệ luận văn. Trong quá trình học tập, vào đầu học kỳ 3, học viên sẽ được định hướng chuẩn bị chọn đề tài cho luận văn của mình nhằm đảm bảo tiến độ học tập của khóa học.

7.1 Xã hội học tổ chức và Phát triển nguồn nhân lực

STT

MMH

Tên học phần

Học kỳ

Học kỳ

Ghi chú

Phần ỉ: Kiến thức chung

 

 

1

ECO501

Triết học

1

 

2

ECO502

Tiếng Anh (chuẩn đầu ra TOEFL

ITP 450)

3,4

 

Phần 2: Kiến thức cơ sở ngành

 

 

3

SOC601

Thiết kể nghiên cứu

1

 

4

SOC602

Phương pháp trong nghiên cứu xã hội

1

 

5

SOC603

Lý thuyết xã hội học nâng cao

1

 

6

SOC604

Tâm lý học Xã hội

2

 

Phần 3: Kiến thức chuyên ngành

 

 

Học phần bắt buộc

 

 

1

SOC701

Chính sách xã hội

2

 

8

SOC702

Phát triển nhân lực và tổ chức

2

 

9

SOC703

Xã hội học đô thị

2

 

10

BUS609

Quản trị thay đồi

2

 

11

SOC704

Seminar ve nghiên cứu và thực hiện luận văn

3

 

Học phân tự chọn (chọn 3 trong các học phân)

 

 

12

SOC707

Xã hội học tồ chức

3

 

13

SOC705

Đánh giá chính sách xã hội

3

 

14

SOC708

Xã hội học phát triển

3

 

15

SOC709

Xã hội học về giới

3

 

16

SOC710

Xã hội học văn hóa

3

 

17

SOC711

Xã hội học di cư và di dân

3

 

18

SOC706

Xã hội học nông thôn

3

 

Phần 4: Luận văn tốt nghiệp

 

 

19

SOC715

Luận văn tốt nghiệp

4,5

 

 
7.2 Chính sách xã hội

STT

MMH

Tên môn học

Học kỳ

Học kỳ

Ghi chú

Phần 1: Kiến thức chung

 

 

1

ECO501

Triết học

1

 

2

ECO502

Tiếng Anh (chuẩn đầu ra TOEFL

ITP 450)

3,4

 

Phần 2: Kiến thức cơ sở ngành

 

 

3

SOC601

Thiết kế nghiên cứu

1

 

4

SOC602

Phương pháp trong nghiên cứu xã hội

1

 

5

SOC603

Lý thuyết xã hội học nâng cao

1

 

6

SOC604

Tàm lý học Xã hội

2

 

Phần 3: Kiến thức chuyên ngành

 

 

Học phần bắt buộc

 

 

7

SOC701

Chính sách xã hội

2

 

8

SOC705

Đánh giá chính sách xã hội

2

 

9

SOC703

Xã hội học đô thị

2

 

10

SOC706

Xã hội học nông thôn

2

 

11

SOC704

Seminar về nghiên cứu và thực hiện luận văn

3

 

Học phần tự chọn (chọn 3 trong các học phần)

 

 

12

SOC712

Xã hội học truyền thông đại chúng

3

 

13

SOC713

Xã hội học giáo dục

3

 

14

SOC708

Xã hội học phát triển

3

 

15

SOC709

Xã hội học về giới

3

 

16

SOC710

Xã hội học vãn hóa

3

 

17

SOC711

Xã hội học di cư và di dân

3

 

18

SOC714

Xã hội học kinh tê

3

 

Phần 4: Luận văn tốt nghiệp

 

 

19

SOC715

Luận vãn tốt nghiệp

4,5

 

 

  

 

Top